Hạt nhân nhôm Al\(^{^{27}_{13}}\) có khối lượng 26,974u. Năng lượng liên kết của hạt nhân \(^{^{27}_{13}}\) là
A. 22607 MeV
B. 22,607 MeV
C. 2,2607 MeV
D. 226,07 MeV
Hạt nhân Coban \(Co^{^{60}_{27}}\) có khối lượng 59,940u. Năng lượng liên kết của hạt nhân Co\(^{^{60}_{27}}\)là
A. 0,67 MeV
B. 506,92 MeV
C. 50,69 MeV
D. 5,07 MeV
Hạt nhân Coban \(Co_{27}^{60}\) có khối lượng 59,940u. Năng lượng liên kết của hạt nhân \(Co_{27}^{60}\) là
A. 0,67 MeV
B. 506,92 MeV
C. 50,69 MeV
D. 5,07 MeV
Hạt nhân \(D^{^2_1}\) có khối lượng 2,016u. Năng lượng liên kết của hạt nhân \(D^{^2_1}\) là
A. 0,67 MeV
B. 1,86 MeV
C. 2,02 MeV
D. 2,23 MeV
Hạt nhân \(D_1^2\) có khối lượng 2,016u. Năng lượng liên kết của hạt nhân \(D_1^2\) là
A. 0,67 MeV
B. 1,86 MeV
C. 2,02 MeV
D. 2,23 MeV
Cho khối lượng của hạt nhân đơteri \(^{^2_1}D\) là 2,0136u. Năng lượng liên kết của hạt nhân \(^{^2_1D}\)là
A. 2,24 MeV
B. 4,48 MeV
C. 1,12 MeV
D. 3,06 MeV
Hạt nhân Beri \(Be^{^{10}_4}\)có khối lượng 10,0113u. Năng lượng liên kết của hạt nhân \(Be^{^{10}_4}\)là
A. 64,322 MeV
B. 65,3 MeV
C. 653 MeV
D. 643,22 MeV
Hạt nhân Photpho \(P^{^{30}_{15}}\) có khối lượng 29,970u. Năng lượng liên kết của hạt nhân \(P^{_{15}^{30}}\) là
A. 0,67 MeV
B. 251,5 MeV
C. 25,15 MeV
D. 2,52 MeV
Bắn hạt α vào hạt nhân nguyên tử nhôm đang đứng yên gây ra phản ứng: \(_2^4 He + _{13}^{27}Al \rightarrow _{15}^{30}P + _0^1n\) . Biết phản ứng thu năng lượng là 2,70 MeV; giả sử hai hạt tạo thành bay ra với cùng véctơ vận tốc và phản ứng không kèm bức xạ γ. Lấy khối lượng của các hạt tính theo đơn vị u có giá trị bằng số khối của chúng. Động năng của hạt α là
A.2,70 MeV.
B.3,10 MeV.
C.1,35 MeV.
D.1,55 MeV.
\(_2^4 He + _{13}^{27}Al \rightarrow _{15}^{30}P + _0^1n\)
Phản ứng thu năng lượng
\( K_{He} - (K_{P}+K_{n} )= 2,7MeV.(*)\)
Lại có \(\overrightarrow v_P = \overrightarrow v_n .(1)\)
=> \(v_P = v_n\)
=> \(\frac{K_P}{K_n} = 30 .(2)\)
Áp dụng định luật bảo toàn động lượng trước và sau phản ứng
\(\overrightarrow P_{He} = \overrightarrow P_{P} + \overrightarrow P_{n} \)
Do \(\overrightarrow P_{P} \uparrow \uparrow \overrightarrow P_{n}\)
=> \(P_{He} = P_{P} + P_{n} \)
=> \(m_{He}.v_{He} = (m_{P}+ m_n)v_P=31m_nv\) (do \(v_P = v_n = v\))
=> \(K_{He} = \frac{31^2}{4}K_n.(3)\)
Thay (2) và (3) vào (*) ta có
\(K_{He}-31K_n= 2,7.\)
=> \(K_{He} = \frac{2,7}{1-4/31} = 3,1MeV.\)
khối lượng hai nhân 11X , 2613 Al, khối lượng notron lần lượt là 1,007825u ; 25,986982u ; 1,008665u . năng lượng liên kết riêng của hạt nhân 2613Al là
Câu này cơ bản mà bạn, tính năng lượng liên kết rồi chia cho số khối (bằng 26) thì ra năng lượng liên kết riêng.
Đừng bảo với tớ là bạn không biết tính năng lượng liên kết đấy nhé.
Đề bài bạn cho khối lượng proton 11X là 1,007825u là không đúng, giá trị đúng phải là 1,007276u nhé.
\(W_{lk}=[(13.1,007276+13.1,008665)-25,986982].931,5=205.1638MeV\)
\(W_{lkr}=205.1638:26=7.8909MeV\)
P.S: Nếu không ra đáp án đúng như bạn muốn thì bạn hãy thay khối lượng proton như đề bài vào tính xem có được không nhé.
Cho phản ứng hạt nhân \(\alpha + _{13}^{27}Al \rightarrow _{15}^{30}P + n\), khối lượng của các hạt nhân là \(m_{\alpha} = 4,0015 u;\)\(m_{Al} = 26,97435 u;\)\(m_P = 29,97005 u;\)\(m_n= 1,008670 u;\)\(1 u = 931 MeV/c^2\). Năng lượng mà phản ứng này toả ra hoặc thu vào là bao nhiêu ?
A.Toả ra 4,275152 MeV.
B.Thu vào 2,67197 MeV.
C.Toả ra 4,275152.10-13 J.
D.Thu vào 2,67197.10-13 J.
\(m_t = m_{\alpha}+ m_{Al}= 30,97585u.\)
\(m_s = m_P+ m_n = 30,97872u.\)
\(m_t < m_s\), phản ứng là thu năng lượng.
Năng lượng thu vào là
\(E= (m_s-m_t)c^2 = 2,87.10^{-3}uc^2= 2,87.10^{-3}931 MeV/c^2.c^2 = 2,67197MeV \)
Đổi \(1 MeV = 10^6.1,6.10^{-19}J \)
=> \(2,67197 MeV= 4,275152 .10^{-13}J.\)
Tóm lại thu năng lượng \(2,67197 MeV\) hoặc thu \(4,275152 .10^{-13}J.\)
mt=ma+mAL=30,97585u
ms=mp+mn=30,97872u
mt<ms,PHẢN ỨNG LÀ THU NĂNG LƯỢNG
NĂNG LƯỢNG THU VÀO LÀ:
E=(ms-mt)c2=2,87.10-3uc2=2,87.10-3931MeV/c2.c2=2,67197 MeV
Đổi 1 MeV=106.1,6.10-19J
Suy ra:2,67197MeV=4,275152.10-3J
Đáp số:2,67197MeV hoặc 4,275152.10-13J
Một hạt a có động năng 3,9 MeV đến đập vào hạt nhân Al27 đứng yên nên gây phản ứng hạt nhân a+Al27 -->n+P30 . Cho ma =4,0015u, mn=1,0087u , mal=26,97345u,mp=29,97005u , 1uc2=931(MeV) . Tổng động năng của các hạt sau phản ứng
Phương trình phản ứng \(_Z^Aa+ _{13}^{27}Al \rightarrow _0^1n+ _{15}^{30}P\)
Áp dụng định luật bảo toàn điện tích và số khối A ta có: \(A+27 = 1+30=> A= 4.\\ Z+13= 0+15=> Z =2. \)
=> a là hạt nhân \(_2^4He.\)
Áp dụng định luật bảo toàn năng lượng toàn phần
\(K_{He}+m_{0He}c^2+K_{Al}+m_{0Al}c^2\rightarrow K_{n}+m_{0n}c^2+K_{P}+m_{0P}c^2\)
=>\(K_{P}+K_{n}=K_{He}+K_{Al}+ (m_{0Al}+m_{0He}-m_{0n}-m_{0P})c^2\)
\(K_{P}+K_{n}=3,9- (4,0015+26,97345-1,0087-29,97005)u.c^2=3,9-3,8.10^{-3}.931=0,3622MeV. \)
Vậy tổng động năng của các hạt sau phản ứng là 0,3622MeV.